Các loại tính từ Tính_từ

Nhìn chung tùy vào cách sử dụng phổ biến có thể chia tính từ thành bốn loại sau:

  • Tính từ thuộc tính là một phần của danh ngữ có danh từ mà nó xác định; ví dụ, happy là một tính từ thuộc tính trong "happy people". Trong một số ngôn ngữ, tính từ thuộc tính đứng trước danh từ của nó; trong ngôn ngữ khác, nó theo sau danh từ của nó; trong những ngôn ngữ khác nữa nó phụ thuộc vào tính từ hay mối quan hệ nghiêm ngặt của tính từ đối với danh từ. Trong tiếng Anh, tính từ thuộc tính thường đứng trước danh từ của nó trong các ngữ đơn giản, nhưng nhiều khi nó theo sau danh từ củatính từ chỉ hình dángnó nếu như tính từ bị biến đổi/biến chất bởi một ngữ có vai trò như là một trạng từ. Ví dụ: "I saw three happy kids", và "I saw three kids happy enough to jump up and down with glee." Xem thêm Tính từ post-positive.
  • Tính từ vị ngữ được liên kết với danh từ/đại từ mà nó xác định thông qua một copula hay các cơ chế liên kết khác; ví dụ, happy là một tính từ vị ngữ trong "they are happy" và trong "that made me happy." (Xem thêm: Vị ngữ (tính từ hoặc danh từ), Bổ ngữ chủ từ.)
  • Tính từ độc lập không thuộc một cấu trúc lớn hơn nào (tách biệt với tính ngữ lớn hơn), và một cách điển hình xác định vừa chủ ngữ của câu vừa bất cứ danh từ/đại từ nào sát nó; ví dụ, happy là một tính từ độc lập trong "The boy, happy with his lollipop, did not look where he was going."
  • Danh tính từ đóng vai trò gần như danh từ. Một trường hợp mà điều này có thể xảy ra đó là khi một danh từ bị lược bỏ và một tính từ thuộc tính còn lại đằng sau. Trong câu, "I read two books to them; he preferred the sad book, but she preferred the happy", happy là một danh tính từ, dạng rút ngắn cho "happy one" hay "happy book". Trường hợp khác mà điều này có thể xảy ra đó là trong các ngữ như "out with the old, in with the new", trong đó "the old" nghĩa là, "that which is old" hay "all that is old", và tương tự với "the new". Trong các trường hợp như vậy, các chức năng tính từ vừa như là một danh từ không đếm được (như ở ví dụ trước) hay một danh từ đếm được số nhiều, như trong "The meek shall inherit the Earth", trong đó "the meek" có nghĩa là "those who are meek" hay "all who are meek".